Source: Hướng dẫn viết lý do chọn trường senmon tại Nhật Bên cạnh chế độ đào tạo đại học, cao học, thì chế độ đào tạo senmon (chuyên ngành) (từ 2 đến 3 năm) là một lựa chọn không tồi dành cho các bạn du học sinh có nguyện vọng học tiếp lên cao. Để ứng tuyển các trường senmon, các bạn cần đăng ký tham dự các buổi giới thiệu về ngành học của trường, sau đó bắt tay vào chuẩn bị hồ sơ, nộp và chờ gọi phỏng vấn. Đối với bước chuẩn bị hồ sơ, một trong những phần quan trọng giúp bạn gây dựng ấn tượng mạnh chính là lý do chọn trường. Để có thể làm nổi bật bộ hồ sơ của mình, hãy cùng tham khảo hướng dẫn viết lý do chọn trường senmon tại Nhật trong bài viết dưới đây nhé! Tại sao lại chọn trường senmon này? Lý do chọn trường senmon chính là phần 志望動機・理由書 (Shibou douki và Shibou riyuusho) trong hồ sơ. Đúng như tên gọi, các bạn cần diễn giải tại sao lại chọn trường senmon này, căn nguyên và động lực khiến bạn đưa ra lựa chọn của mình. Về mẫu đơn, mỗi trường sẽ có một mẫu đơn riêng. Khi tham...
Source: Cách viết bài thuyết trình tiếng Nhật スピーチ – thuyết trình là một kỹ năng rất cần thiết đối với tất cả các bạn sinh viên, và không giới hạn ở bất cứ ngành học, môn học nào. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Tự học online tìm hiểu về cách chuẩn bị cũng như cách viết bài thuyết trình tiếng Nhật sao cho thật chỉn chu nhé! Đôi nét về スピーチ – thuyết trình Thuyết trình dành cho học sinh sinh viên trong các trường Nhật ngữ, Senmon, đại học tại Nhật bao gồm nhiều hình thức. Có thể kể tới như: thuyết trình ngắn, thuyết trình dài, thuyết trình đề tài nghiên cứu, thuyết trình nhóm v…v… Những bài thuyết trình đơn giản không yêu cầu nhiều về thời gian lẫn nội dung thuyết trình. Đặc biệt, không nhất thiết phải có tài liệu và hình ảnh minh họa đi kèm. Nó được gọi là 一分間スピーチ (Ippunkan supiichi – thuyết trình 1 phút), 三分間スピーチ (Sanpunkan supiichi – thuyết trình 3 phút). Hoặc 五分間スピーチ (Gofunkan supiichi – thuyết trình 5 phút) v…v… Ngược lại, nếu phải thuyết trình đề tài nghiên cứu, đề tài tốt ...
Source: 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57. Mời các bạn cũng học đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật. Đây là những từ vựng thông dụng trong cuộc sống và bổ trợ tốt cho việc nâng cao vốn từ vựng giao tiếp. 10 từ này được lần lượt lấy từ list 1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng. 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57 561. 絶対に zettaini nghĩa là gì? Ý nghĩa : tuyệt đối Ví dụ 1 : 絶対に駄目です。 Zettai ni dame desu. tuyệt đối không được Ví dụ 2 : 彼女は絶対に有名な人じゃない。 Kanojo ha zettai ni yuumei na hito ja nai. Cô ấy tuyết đối không phải người nổi tiếng đâu. 562. ごちそう gochisou nghĩa là gì? Ý nghĩa : món ngon Ví dụ 1 : テーブルの上にごちそうが並んでいる。 Te-buru no ue ni gochisou ga naran de iru. Trên bàn đang xếp đầy các món ngon Ví dụ 2 : 今日、ごちそうになった。 Kyou, gochisou ni natta. Hôm nay tôi đã được mời ăn. 563. フォーク fo-ku nghĩa là gì? Ý nghĩa : cái dĩa Ví dụ 1 : フォークをもらえますか。 Fo-ku o morae masuka. Tôi có thể nhận cái dĩa này được không? Ví dụ 2 : たべるとき、このフォークを...
Nhận xét
Đăng nhận xét