Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2022

Từ vựng tiếng Nhật về cảnh vật thiên nhiên

Hình ảnh
Source: Từ vựng tiếng Nhật về cảnh vật thiên nhiên Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề là 1 cách học hay và hiệu quả. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin mời các bạn tiếp tục học 1 số Từ vựng tiếng Nhật về cảnh vật thiên nhiên : Từ vựng tiếng Nhật về cảnh vật thiên nhiên 滝(たき kita) Thác,  đọc ngược lại của từ này là từ 北(きた) có nghĩa là : phía bắc, ghép 2 từ này ta có 北の滝 : con thác phương bắc. Chữ hán : 滝(きた) gồm bộ thuỷ và chữ 竜(りゅう・きた) nghĩa là rồng, rất dễ nhầm, những cũng dễ để nhớ :). Con rồng đứng phun nước, tạo thành một cái thác nước :). 洞窟 (どうくつ doukutsu): hang động. 海岸(かいがん kaigan) : bờ biển, được ghép bởi hai chữ 海(hải) và 岸 (ngạn), hải ngạn nghĩa là bờ biển 丘(おか oka) : đồi, ngọn đồi. Từ này hơi khó nhớ vì ít gặp, tuy nhiên có 1 từ hay gặp là : 桜丘(さくらおか) – tên người hoặc tên địa danh, có nghĩa là đồi hoa anh đào, khi quên các bạn có thể lấy chữ oka ở cụm này ra để gợi nhớ lại từ  丘(おか)  đồi, ngọn đồi. 川(かわ kawa ): Sông, con sông. Âm...

Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ

Hình ảnh
Source: Luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ Trong chuyên mục luyện đọc báo Nhật kỳ này, mời các bạn cùng đến với bài học luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ – một trong những lĩnh vực được ưu tiên phát triển hàng đầu tại Nhật Bản. Cùng bắt đầu nhé! Processed with RNI Films. Preset ‘Agfa Optima 200 Faded’ Những lưu ý khi luyện đọc báo Nhật chủ đề công nghệ Để tìm đọc những bài báo Nhật chủ đề công nghệ, các bạn có thể vào các trang báo điện tử tiếng Nhật như: IT Media News, Yahoo! ニュース, Nikkei x TECH v…v… và chọn chuyên mục IT (Công nghệ). Đặc biệt, nếu muốn luyện đọc các tin tức chuyên sâu, các bạn có thể lựa chọn IT Media News. Đây là chuyên trang về chủ đề công nghệ, luôn cập nhật đầy đủ các tin tức mới nhất của lĩnh vực này bao gồm cả trí tuệ nhân tạo, robot, mạng lưới thông tin, các ứng dụng, máy móc, thiết bị mới v…v… Về cách luyện đọc, cũng giống như những hướng dẫn ở các chủ đề trước, các bạn nên đọc qua một lượt để nắm được tổng thể toàn bài. Sau đó hãy ghi chú ra nhữ...

Aizuchi thường gặp trong tiếng Nhật giao tiếp 2 相槌-あいづち

Hình ảnh
Source: Aizuchi thường gặp trong tiếng Nhật giao tiếp 2 相槌-あいづち Trong tiếng Nhật giao tiếp, có rất nhiều từ ngắn, dùng để trả lời nhanh hay đơn giản chỉ là thêm vào trong câu truyện cho thêm phần hứng thú… Trong tiếng Nhật gọi đó là 相槌-あいづち- aizuchi. Trong loạt bài viết về Aizuchi này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn Tổng hợp các từ 相槌-あいづち- aizuchi thường gặp trong tiếng Nhật giao tiếp 2. Nhóm từ chia sẻ rằng mình cũng có chung tình cảm, suy nghĩ như người nói. Ví dụ : ミン 「私達はだれよりも日本語上手だもんね。」 = Min “Watashitachi wa dare yori mo nihongo jouzu damon ne. = Min “Tiếng Nhật của chúng ta tốt hơn bất cứ ai nhỉ?” (thông tục) 「ね~!」 = “Nee!” = Chuẩn luôn, đúng thế nhỉ ! Nhóm từ thể hiện bạn hiểu rõ điều mà người nói đã nói, hoặc muốn nhấn mạnh cảm nhận của mình. Ví dụ. 「主人を亡くしてから家で一人でいるのが寂しくて…」 = Shujin wo nakushite kara ie de hitori de iru no ga sabishikute… = Từ ngày ông xã mất, tớ phải ở nhà 1 mình rất là buồn… *「(お気持ち)よくわかります。」 = (Okimochi...

10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 84

Hình ảnh
Source: 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 84 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 84. Mời các bạn cũng học đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật. Đây là những từ vựng thông dụng trong cuộc sống và bổ trợ tốt cho việc nâng cao vốn từ vựng giao tiếp. 10 từ này được lần lượt lấy từ list 1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng. 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 84 831. ゴルフ gorufu nghĩa là gì? Ý nghĩa : golf Ví dụ 1 : 兄はゴルフを始めました。 Ani ha gorufu o hajime mashi ta. Anh trai tôi bắt đầu chơi golf Ví dụ 2 : ゴルフをするなんて馬鹿なものです。 Gorufu o suru nante baka na mono desu. Chơi golf gì chứ đúng là thứ ngớ ngẩn. 832. コース ko-su nghĩa là gì? Ý nghĩa : khóa học Ví dụ 1 : 私は日本語コースを取っています。 Watashi ha nihongo ko-su wo totte i masu. Tôi đang có khóa học tiếng nhật Ví dụ 2 : 数学コースを取りたいです。 Suugaku ko-su o tori tai desu. Tôi muốn tham gia khoá học Toán. 833. 頼む tanomu nghĩa là gì? Ý nghĩa : nhờ vả Ví dụ 1 : 私はハンバーガーを頼みました。 Watashi ha hanba-ga- o tanomi mashi ta. tôi đã gọi hamberger Ví dụ 2 : 人に頼...

Học chữ Kanji bằng hình ảnh 暑、寒 、弱1)Thử : 暑 2)Hàn : 寒 3)Nhược : 弱

Hình ảnh
Source: Học chữ Kanji bằng hình ảnh 暑、寒 、弱1)Thử : 暑 2)Hàn : 寒 3)Nhược : 弱 Học chữ Kanji bằng hình ảnh 暑、寒 、弱. Mời các bạn tiếp tục Học chữ Kanji bằng hình ảnh 暑、寒 、弱 Cách đọc theo âm Onyomi: しょ Cách đọc theo âm Kunyomi: あつ Cách Nhớ: Một người (者)đứng dưới  mặt trời (日)  thấy nóng. Các từ thường gặp: 暑い(あつい): Nóng 蒸し暑い(むしあつい): Oi bức 暑中見舞(しょちゅうみまい): Thư hỏi thăm trong hè 残暑(ざんしょ): Cái nóng cuối mùa hè 避暑地(ひしょち): Khu nghỉ dưỡng tránh nóng     Cách đọc theo âm Onyomi: かん Cách đọc theo âm Kunyomi:さむ Cách Nhớ: Trong ngày  lạnh giá, tôi tới nhà bạn để lại dấu chân trên tuyết. Các từ thường gặp: 寒い(さむい): Lạnh 寒気(さむけ): Cảm lạnh 寒気(かんき): Khí lạnh 寒帯(かんたい): Khu hàn đới 寒風(かんぷう): Gió lạnh     Cách đọc theo âm Onyomi:  じゃく Cách đọc theo âm Kunyomi: よわ Cách Nhớ: Con chim non thì yếu. Các từ thường gặp: 弱い(よわい): Yếu 弱点(じゃくてん): Điểm yếu 弱る(よわる): Yếu đi 病弱(びょうじゃく): Yếu do bệnh *弱肉強食(じゃくにくきょうしょく):Qui luật tự nhiên ( Kẻ ...

Các thủ đoạn lừa đảo người Việt tại Nhật

Hình ảnh
Source: Các thủ đoạn lừa đảo người Việt tại Nhật Những năm gần đây, số lượng người Việt đến học tập và làm việc tại Nhật Bản đã tăng lên đáng kể. Một trong những hệ quả của tình trạng gia tăng này là số lượng nhóm người xấu cấu kết để lừa đảo lẫn nhau cũng tăng theo. Trong bài viết sau đây, hãy cùng tìm hiểu các thủ đoạn lừa đảo người Việt tại Nhật để kịp thời nhận biết và phòng tránh nhé! Thủ đoạn thu mua thẻ, sổ ngân hàng Đây là thủ đoạn đã xuất hiện từ lâu, thậm chí đã có trường hợp bị cảnh sát Nhật Bản bắt giữ. Tuy nhiên, gần đây vẫn còn tồn tại. Trên page của một số hội nhóm Facebook, có những tài khoản đăng tin thu mua thẻ và sổ ngân hàng số lượng lớn. Mục đích của hành động này là để dùng vào những việc bất chính. Những kẻ xấu này dùng các tài khoản ngân hàng mua được để bán hàng chui, núp danh bán hàng lừa đảo chuyển khoản, rửa tiền, v…v… Tới khi người bị hại phát giác sự việc, dù báo cảnh sát cũng khó mà truy được kẻ lừa đảo thực sự vì tài khoản ngân hàng là của một ng...

Những cặp tính từ chỉ cảm xúc trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập

Hình ảnh
Source: Những cặp tính từ chỉ cảm xúc trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Chắc hẳn trong văn viết hay trong những cuộc giao tiếp hằng ngày, ai cũng đã có lần rơi vào những cảm xúc mà đôi lúc không biết phải diễn tả ra sao, hoặc không biết diễn tả như nào cho đúng ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây TOPICA Native sẽ cung cấp cho bạn những tính từ chỉ cảm xúc để bạn vừa có thể làm giàu vốn từ của mình, vừa có thể gọi tên những cảm xúc xảy đến trong cách khoảnh khắc đáng nhớ của cuộc đời bạn. Xem thêm: Những cặp tính từ chỉ cảm xúc và cách sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh: Những cặp tính từ mang tính tích cực -Delighted /dɪˈprest /: rất hạnh phúc “Delighted” là sự hạnh phúc bao gộp sự hài lòng, vui mừng, thích thú và ngạc nhiên với những gì xảy đến Ex: He was delighted when a cute girl invited me go to the movie (Anh ấy rất vui mừng khi được một cô gái dễ thương mời đi xem phim) – Ecstatic /ɪkˈstætɪk/: vô cùng hạnh phúc “Ecstatic” lại diễn tả hạnh phúc mang theo sự...

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề bóng đá

Hình ảnh
Source: Từ vựng tiếng Nhật chủ đề bóng đá Từ vựng tiếng Nhật chủ đề bóng đá. Cũng như phần còn lại của thế giới, Nhật Bản rất yêu chuộng môn thể thao vua. Bóng đá cũng là một chủ đề khá hấp dẫn để bàn luận và chia sẻ với bạn bè người Nhật cũng như chứng tỏ sự am hiểu và thân thiện của mình. Liệu bạn đã tự tin có đủ vốn từ cần thiết? Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu đến bạn một số từ vựng tiếng Nhật về bóng đá. Với những từ vựng này, các bạn có thể tham gia vào những câu chuyện liên quan tới bóng đá, hay thậm chí có thể xem truyền hình trực tiếp có bình luận bằng tiếng Nhật rồi Vì số lượng từ vựng tiếng Nhật trong môn bóng đá cũng khá đa dạng và tiện cho bạn theo dõi, các từ này sẽ được chia thành từng nhóm nhỏ như sau: vị trí trên sân ストライカー (sutoraikā) tiền đạo trung tâm (trung phong) Ví dụ: クリスティアーノ·ロナウドは世界サッカー史上最高のストライカーだよ。 Kurisutiāno ronaudo wa sekai sakkā shijō saikō no sutoraikāda yo. Cristiano Ronaldo là tiền đạo xuất sắc nhất tron...

Cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku

Hình ảnh
Source: Cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku Cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku Cấp độ : N4 Cách chia : Vておく Cấu trúc ngữ pháp ておく/とく teoku/ toku Ý nghĩa, cách dùng : Vておく Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “làm một hành động/ trạng thái nào đó mà duy trì kết quả của nó.” Chú ý : Cấu trúc này dễ nhầm với 「てある」 「てある」biểu thị kết quả của việc được làm sẵn/ được chuẩn bị. 「ておく」biểu thị làm sẵn/ làm chuẩn bị một hành động nào đó. Ví dụ : 1. 今日の晩、俺の家でパーティーがありますから、食べ物を作っておきます。 Kyou no ban, ore no ie de pa-ti- ga arimasu kara, tabemono wo tsukutte okimasu. Tối hôm nay sẽ có bữa tiệc ở nhà tôi nên tôi làm sẵn đồ ăn. 2. 今週末一人旅行で北海道に行きますから、準備しておきます。 Konshuu matsu hitori ryokou de hokkaidou ni ikimasu kara, junbi shite okimasu. Cuối tuần này tôi sẽ đi du lịch một mình ssến Hokkaido nên tôi chuẩn bị đồ sẵn. 3. 来年日本に留学すると決めたので、日本語を習っておく必要がある。 Rainen nihon ni ryuugaku suru to kimeta node, nihongo wo naratte oku hitsuyou ga ar...

Nhắn tin ở Nhật – 8 câu thông dụng và hữu ích

Hình ảnh
Source: Nhắn tin ở Nhật – 8 câu thông dụng và hữu ích Nhắn tin đã trở thành một phần không thể thiếu của giới trẻ. Cảm giác tin nhắn chuyển đi và nhận được giữa hai người thật hồi hộp và thú vị, đi kèm là cả những biểu tượng cảm xúc đáng yêu nữa. Tại Nhật nhắn tin cũng là một hình thức phổ biến để thể hiện sự quan tâm giữa bạn bè hoặc hai người đang yêu nhau. Hôm nay, Tự học online sẽ giới thiệu với bạn một vài mẫu câu để nhắn tin ở Nhật mà các bạn trẻ hay sử dụng nhé. おはよう!おはよー!(ohayou! ohayo-!) Chào buổi sáng Nếu không biết bắt đầu thế nào thì chào buổi sáng là một cách hay. Ở Việt Nam chúng ta hay đột nhiên nhận được tin nhắn dạng câu hỏi kiểu “đang làm gì? đang ở đâu? rảnh không?” nhưng ở Nhật chào trước khi bắt đầu câu chuyện là một “lệ bất thành văn”. Thay vì nói おはようございます (Ohayōgozaimasu) nghe quá khách sáo và lịch sự giới trẻ sẽ chào nhau おはよう!おはよー! 今日すごい寒い(暑い)ね!(Kyō sugoku samui (atsui) ne!) Hôm nay trời nóng (lạnh) quá! Đây cũng là một cách “vào đề” khá th...

10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 83

Hình ảnh
Source: 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 83 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 83. Mời các bạn cũng học đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật. Đây là những từ vựng thông dụng trong cuộc sống và bổ trợ tốt cho việc nâng cao vốn từ vựng giao tiếp. 10 từ này được lần lượt lấy từ list 1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng. 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 83 821. 急に kyuuni nghĩa là gì? Ý nghĩa : đột nhiên Ví dụ 1 : 急に用事を思い出した。 Kyuu ni youji wo omoidashi ta. Đột nhiên tôi nhớ ra có việc Ví dụ 2 : 急にバスが止まった。 Kyuu ni basu ga tomatta. Đột nhiên xe bus dừng lại. 822. サラリーマン sarari-man nghĩa là gì? Ý nghĩa : nhân viên văn phòng Ví dụ 1 : 私の夫はサラリーマンです。 Watashi no otto ha sararīman desu. Chồng tôi là nhân viên văn phòng Ví dụ 2 : 私はただ普通のサラリーマンです。 Watashi ha tada futsuu no sararīman desu. Tôi chỉ là một nhân viên văn phòng bình thường thôi. 823. 給料 kyuuryou nghĩa là gì? Ý nghĩa : tiền lương Ví dụ 1 : 来年から給料が上がります。 Rainen kara kyuuryou ga agari masu. Từ năm sau sẽ tăng lương ...

Học chữ Kanji bằng hình ảnh 悪、暗 、産1)Ác : 悪 2)Ám : 暗3)Sản : 産

Hình ảnh
Source: Học chữ Kanji bằng hình ảnh 悪、暗 、産1)Ác : 悪 2)Ám : 暗3)Sản : 産 Học chữ Kanji bằng hình ảnh 悪、暗 、産. Mời các bạn tiếp tục Học chữ Kanji bằng hình ảnh 悪、暗 、産 Cách đọc theo âm Onyomi: あく, お Cách đọc theo âm Kunyomi: わる Cách Nhớ: Họ có ác cảm với nhau. Các từ thường gặp: 悪い(わるい): Tồi, xấu 悪口(わるくち): Nói xấu 意地悪な(いじわるな): ý đồ xấu 最悪(さいあく): Tồi tệ hết cỡ 悪者(わるもの): Người xấu 悪魔(あくま): Ác ma, quỉ 悪(あく): Ác 悪寒(おかん): Lạnh thấu xương     Cách đọc theo âm Onyomi: あん Cách đọc theo âm Kunyomi: くら Cách Nhớ: Đứng trong bóng tối người ra chỉ nghe được tiếng động  (音)thôi. Các từ thường gặp: 暗い(くらい): Tối 真っ暗(まっくら): Tối đen như mực 暗記する(あんきする): Ghi nhớ 暗殺(あんさつ): Ám sát 番号暗証(あんしょうばんごう): Mã số cá nhân Cách đọc theo âm Onyomi:  さん Cách đọc theo âm Kunyomi: う, うぶ Cách Nhớ: Tôi sản xuất rau trong nhà kính. Các từ thường gặp: 産業(さんぎょう): Công nghiệp 生産(せいさん): Sản xuất *お土産(おみやげ): Quà tặng 産地(さんち): Vùng, nơi sản xuất 共産主義(きょうさんしゅぎ): Chủ nghĩa cộn...

Tên tiếng Nhật hay để đặt tên cho con

Hình ảnh
Source: Tên tiếng Nhật hay để đặt tên cho con Giống như bao bậc phụ huynh khác, các ông bố bà mẹ Nhật Bản cũng vô cùng chú trọng trong việc đặt tên cho con cái của họ. Trong bài viết sau đây, hãy cùng tìm hiểu về chủ đề tên tiếng Nhật hay để đặt tên cho con và khám phá ý nghĩa của từng tên gọi nhé! Tên tiếng Nhật hay để đặt tên cho bé gái Tên gọi 1 ký tự Kanji 凛(りん – Rin): Mang ý nghĩa người con gái lạnh lùng. Ngoài ra, tên gọi này cũng tạo cảm giác dễ thương và mạnh mẽ. 葵(あおい – Aoi): Tên của loài hoa nở hướng về phía mặt trời. Tên gọi này thể hiện mong ước của cha mẹ rằng con của họ lớn lên sẽ thật tươi tắn và luôn hướng về phía trước. 花(はな – Hana): Tên gọi mang ý nghĩa “một bông hoa xinh đẹp tỏa hương thơm ngát”. 澪(みお – Mio): Tên gọi thể hiện niềm mong ước đứa trẻ sẽ trở thành một cô gái mạnh mẽ. 鈴(すず – Suzu): Tên gọi gợi liên tưởng tới sự điềm tĩnh, khiến mọi người cảm thấy bình yên. 心(こころ – Kokoro): Tên gọi thể hiện mong ước đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành một người biết ...