Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2022

Tiếng Nhật Trong Trường Hợp Khẩn Cấp

Hình ảnh
Source: Tiếng Nhật Trong Trường Hợp Khẩn Cấp Nhật bản là một quốc gia có nhiều thiên tai, nhiều trận bão và đặc biệt là có nhiều trận động đất lớn nhỏ. Khi tới với Nhật Bản, các bạn có thể gặp những tình huống bất ngờ, khẩn cấp. Những mẫu câu tiếng Nhật được đề cập trong bài viết “Tiếng Nhật Trong Trường Hợp Khẩn Cấp” này sẽ giúp bạn có thể xử lý tình huống một cách bình tĩnh hơn. Hãy nhớ học thuộc để phòng trừ cho những tình huống bất khả kháng bạn nhé! Tiếng Nhật trong trường hợp khẩn cấp trong các hoàn cảnh thông thường: Đây là những câu cơ bản mà bạn nên biết trong bất cứ một ngôn ngữ nào khi đến quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó. Những câu nói này cũng thường được in song ngữ trên những tấm bản đồ du lịch. Cố gắng nói một cách rõ ràng để người bản địa hiểu hoặc nếu không thể đọc được từ đó hãy chỉ cho họ xem. Đừng coi thường vì nhiều khi chúng giúp ích không ngờ đấy. すみません ( sumimasesn ): xin thứ lỗi...

10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57

Hình ảnh
Source: 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57. Mời các bạn cũng học đều đặn mỗi ngày 10 từ vựng tiếng Nhật. Đây là những từ vựng thông dụng trong cuộc sống và bổ trợ tốt cho việc nâng cao vốn từ vựng giao tiếp. 10 từ này được lần lượt lấy từ list 1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng. 10 từ vựng tiếng Nhật mỗi ngày 57 561. 絶対に zettaini nghĩa là gì? Ý nghĩa : tuyệt đối Ví dụ 1 : 絶対に駄目です。 Zettai ni dame desu. tuyệt đối không được Ví dụ 2 : 彼女は絶対に有名な人じゃない。 Kanojo ha zettai ni yuumei na hito ja nai. Cô ấy tuyết đối không phải người nổi tiếng đâu. 562. ごちそう gochisou nghĩa là gì? Ý nghĩa : món ngon Ví dụ 1 : テーブルの上にごちそうが並んでいる。 Te-buru no ue ni gochisou ga naran de iru. Trên bàn đang xếp đầy các món ngon Ví dụ 2 : 今日、ごちそうになった。 Kyou, gochisou ni natta. Hôm nay tôi đã được mời ăn. 563. フォーク fo-ku nghĩa là gì? Ý nghĩa : cái dĩa Ví dụ 1 : フォークをもらえますか。 Fo-ku o morae masuka. Tôi có thể nhận cái dĩa này được không? Ví dụ 2 : たべるとき、このフォークを...

Học chữ Kanji bằng hình ảnh  痛、恥、怒1)Thống : 痛 2)Sỉ : 恥3)Nộ : 怒

Hình ảnh
Source: Học chữ Kanji bằng hình ảnh  痛、恥、怒1)Thống : 痛 2)Sỉ : 恥3)Nộ : 怒 Học chữ Kanji bằng hình ảnh 痛、恥、怒. Mời các bạn tiếp tục Học chữ Kanji bằng hình ảnh 痛、恥、怒 Cách đọc theo âm Onyomi:  つう Cách đọc theo âm Kunyomi: いた Cách Nhớ: Tôi vượt qua hàng rào bệnh viện một cách đau khổ. Các từ thường gặp: 痛い( いた い): Đau đớn 痛み( いた み): Cơn đau 頭痛(ず つう ): Đau đầu 苦痛(く つう ): Nỗi đau, cơn đau 痛み止め( いた みどめ): (Thuốc trị đau, giảm đau) 腹痛(ふく つう ): Đau bụng 腰痛(よう つう ): Đau lưng   Cách đọc theo âm Onyomi: ち Cách đọc theo âm Kunyomi: は, はじ Cách Nhớ: Không nghe thấy trái tim (心) mình thì thật xấu hổ. Các từ thường gặp: 恥ずかしい( は ずかしい): Xấu hổ 恥( はじ ): Nỗi xấu hổ 恥ずかしがる( は ずかしがる): CẢm thấy xấu hổ 恥じる( はじ る): Xấu hổ 恥知らず( はじ しらず): Không biết xấu hổ *羞摯恥(しゅうち しん ): Cảm thấy xấu hổ   Cách đọc theo âm Onyomi:  ど Cách đọc theo âm Kunyomi:  おこ, いか Cách Nhớ: Người phụ nữ (女) giận dữ đánh tôi. Các từ thường gặp: 怒る( おこ る): Giận dữ 怒り( いか り): Cơn giận...

Cấu trúc This is the first time trong Tiếng Anh và các cấu trúc tương đương

Hình ảnh
Source: Cấu trúc This is the first time trong Tiếng Anh và các cấu trúc tương đương Khi bạn làm bài tập hoàn thành câu, cấu trúc “This is the first time” xuất hiện rất nhiều. “This is the first time” là một cấu trúc phổ biến trong Tiếng Anh để mô tả những trải nghiệm lần đầu trong đời. Vậy bạn đã biết dùng cấu trúc đó chính xác chưa? Nếu chưa thì hãy học ngay cùng TOPICA Native nhé! 1. This is the first time và It is the first time là gì? This is the first time là một cụm từ cố định mang ý nghĩa là “Đây là lần đầu tiên”.  It is the first time có thể thay thế cho This is the first time với ý nghĩa, cách dùng tương đương. Ví dụ: This is the first time I have seen such a beautiful place. (Đây là lần đầu tiên tôi thấy cảnh đẹp như vậy.)   It is the first time he has cooked curry. (Đây là lần đầu tiên anh ấy nấu cà ri) Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay:   2. Cấu trúc This is the first time và các...

10 món ăn giải nhiệt ngày hè của người Hàn Quốc

Hình ảnh
Source: 10 món ăn giải nhiệt ngày hè của người Hàn Quốc 10 món ăn giải nhiệt ngày hè của người Hàn Quốc Hàn Quốc hấp dẫn thực khách khắp nơi không chỉ bằng âm nhạc, phim ảnh, cảnh đẹp mà còn bởi ẩm thực đặc sắc từ đơn giản đến cầu kỳ đều gây tò mò đối với du khách thập phương. Hôm nay, Sunny sẽ giới thiệu đến bạn 10 món ăn “hè” của người Hàn Quốc. Mục Lục Gà hầm sâm (삼계탕) Các loại mì ”Sashimi” Hàn Quốc (물회) Bia và gà rán (치맥) Bánh kếp đậu xanh (빈대떡) – Rượu gạo không lọc (동동주) Salad thạch (도토리묵) Salad dưa chuột (오이 무침) Chè đá bào (팥빙수) Dưa hấu trộn thập cẩm (수박화채) Kem (아이스크림) Gà hầm sâm (삼계탕) Món ăn nóng này tại sao lại có trong danh sách món ăn ngày hè của người Hàn Quốc? Bởi những ngày nóng nực này, ai cũng ăn rất nhiều đồ lạnh để giải nhiệt, điều này vô hình chung khiến cơ thể mất cân bằng. Bởi vậy, một món gà nóng được nhồi đầy nguyên liệu quý và bổ không chỉ giúp duy trì sức khỏe mà còn giữ cho cơ thể cơ trạng thái cân bằng. Đây cũng là một trong nhữ...

Các cách dùng của ものの monono

Source: Các cách dùng của ものの monono Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học các cách dùng của ものの monono. Cách dùng Vế câu + ものの Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “nhưng mà/ tuy … nhưng…”. Vế sau thường diễn tả những sự việc không xảy ra, trái ngược với vế đầu. Ý nghĩa tương đương với cấu trúc ngữ pháp のに. Ví dụ : このドレスはとても高いものの、有名なファッションデザイナーにデザインされたので流行っています。 Kono doresu ha totemo takai monono, yuumei na fasshon dezaina- ni dezain sareta node hayatte imasu. Dù cho cái váy này rất đắt nhưng nó là do nhà thiết kế thời trang nổi tiếng thiết kế nên đang thịnh hành. 大学を卒業したものの、まだ就職ができずに毎日家でゆっくりしている。 Daigaku wo sotsugyou shita monono, mada shuushoku ga dekizuni mainichi ie de yukkuri shiteiru. Dù cho tôi có tốt nghiệp đại học rồi nhưng tôi vẫn chưa đi làm được mà mỗi ngày đều ung dung ở nhà. 英語を5年間勉強したものの、今会話が知らないほど苦手だ。 Eigo wo gonenkan benkyou shita monono, ima kaiwa ga shiranai hodo nigate da. Dù tôi đã học tiếng Anh được 5 năm nhưng đến bây giờ tôi vẫn dốt t...

Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật

Hình ảnh
Source: Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật thì các  bạn đã học những từ vựng tiếng Nhật liên quan tới động vật rồi. Tuy nhiên, tiếng Nhật vốn là một ngôn ngữ phong phú và đa dạng nên những cách nói và từ ngữ liên quan tới động vật không chỉ dừng lại ở đó mà vẫn còn rất nhiều. Vậy để hiểu kỹ hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tìm hiểu các câu Thành ngữ tiếng Nhật liên quan tới động vật. Từ vựng liên quan tới động vật. Từ vựng trọng tâm: 動物 (doubutsu): động vật. 動物園 (doubutsuen): sở thú. 昆虫 ( konchuu ): côn trùng /虫 (mushi): sâu bọ. 鳥 (tori): chim. 魚 (sakana): cá. Có nhiều ngôn ngữ có rất nhiều những thành ngữ liên quan tới động vật. Tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Chúng ta có những tục ngữ, thành ngữ rất giống ý nghĩa nhau nhưng động vật được nhắc tới lại rất khác. Mỗi quốc gia lại có một hình ảnh loài động vật khác nhau. Hãy cùng xem nhé: Chó 犬 ( いぬ): inu 犬猿の仲...